S
+ has/ have + V(ed, cột 3)
-Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá
khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
-Đưa tin về sự kiện vừa mới xảy ra
-Đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ
quá khứ đến hiện tại
- Hay dùng với
ü Just: vừa mới
ü already : đã
, để diễn tả sự việc xẩy ra sớm hơn dự kiến
Don’t forget to post the letter, will you? I’ve
already posted it
Đừng
quên gửi thư nhé. Tôi đã gửi rồi.
-
Yet=untilnow:
cho tới bây giờ , dùng diễn tả người nói mong chờ một sự
việc gì đó xẩy ra và dùng trong câu nghi vấn, phủ định
Has
it stopped raining yet? Trời đã tạnh mưa chưa?
-
----------recently(
gần đây)-------- à
----------so
far(cho đến nay)----- à
----------in
the last few days------à
----------since…(từ…)------------à
Hiện tại hoàn thành
- Luôn cho ta biết điều gì đó về hiện tại. Has he
lost his key?( anh ấy bị mất chìa khóa à?ý hỏi hiện tại vẫn còn mất à)
-Nghĩ tới kết
quả hành động
- Đề cập tới
khoảng thời gian liên tục trong quá khứ đến hiện tại.
Infinished
Past-----Today---------now
- Luôn liên hệ
với hiện tại
- Không dùng
hiện tại hoàn thành nếu không có sự liên quan tới hiện tại.
-Để đưa ra một
thông tin mới.
|
Thì quá khứ
-Chỉ cho biết về quá khứ. Did he lose
his key?( anh ấy đã mất chìa khóa à? không có ý hỏi hiện hiện tại thấy hay
chưa)
-Nghĩ tới hành
động xẩy ra trong không quan tâm tới kết quả ở hiện tại.
- Đề cập tới
khoảng thời gian đã kết thúc hẳn trong quá khứ.
Finished
Past---------yesterday-------now
- Chỉ cho biết về quá khứ
- Dùng với các câu hỏi:
When…?
What time…?
-Quá khứ đơn để nhắc lại thông tin mới.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét