Hiện tại dùng cho tương lai

v Hiện tại tiếp diễn với nghĩa tương lai.
-         Dùng trong lịch làm việc
Vd: He is playing tennis on Monday afternoon. ( là 1 phần lịch làm việc tuần tới của Tom)
Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào thứ 2 tuần tới.
-         Đề cập tới những gì bạn đã sắp xếp để làm (khi đã sắp xếp để làm ta không dùng will).
Vd: What are you doing on Saturday evening?
I’m going to the theatre.
v Hiện tại đơn với nghĩa tương lai.
-         Dùng khi nói về thời gian biểu, lịch làm việc…( Vd: giao thông công cộng , lịch phim…)
-         Có thể dùng hiện tại đơn cho người để nói về tương lai khi kế hoạch của họ cố định như thời gian biểu.
-         Còn dự định , sắp xếp cá nhân thì ta thường dùng hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
v Going to( sẽ làm)
I’m going to do something = I have already decided to do st= I intend to do st
Tôi sẽ làm việc gì đó= tôi đã quyết định làm việc gì đó = tôi có ý định làm việc gì đó.
Vd: There is a film on television to night. Are you going to watch it?
-         Dùng going to do khi nói về ý định sẽ làm gì đó nhưng có lẽ chưa sắp xếp lịnh để làm. (khi nói về việc ta đã sắp xếp để làm ta dùng hiện tại tiếp diễn)
-         Thường thì I’m doing và I’m going to do khác nhau rất ít.
-         Dùng để nói điều gì đó sắp xẩy ra trong tương lai
Vd: The man can’t see when he’s walking. There is a hole in front of him. He is going to fall into he hole.
-          Was/ were going to do st  :
ü có ý định làm gì đó (nhưng lại không làm).

ü Việc gì đó sắp xẩy ra nhưng lại không xẩy ra. 
We were going to travel by train but then we decided to go by car instead.
Chúng tôi có ý định đi du lịch bằng xe lửa những sau đó chúng tôi quyết định đi bằng xe hơi.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét