Thì hiện tại tiếp diễn


 <<....Mục lục....>>
S+ to be( am, are, is)+ V-ing
 Past            Now              Future           
I’m doing

- Tiếp diễn = hành động đang diễn ra.
- Sự việc đã bắt đầu nhưng chưa hoàn thành.
- Khi nói những sự việc xẩy ra gần với lúc nói. VD: today, this week, this evening…
-Khi nói về những tình trạng đang thay đổi. Vd:  You are getting taller and taller every day ( cháu càng ngày càng cao đấy).
-Diễn tả một tình huống có tính chất tạm thời.
be + always + V-ing : diễn tả việc gì đó thường xuyên hơn mức bình thường, nhiều hơn mức người nói cho là hợp lý. VD:
You’re always watching television. You should do something more active.
Bạn lúc nào cũng xem ti vi. Bạn lên làm một vài thứ mang tính hoạt động hơn.

Những động từ không dùng với hiện tại tiếp diễn: like, love, hate, want, need, prefer, know, realize, suppose, mean, understand, believe, belong, contain, consist,depend, seem, remember
  • Cách thành lập thì hiện tại tiếp diễn:

To be+ v-ing  ( to be luôn chia phù hợp với chủ từ và theo sau là v-ing)
+ Với can ta không  thể thêm  và ing mà phải chuyển thành be able to rồi mới chia be chia phù hợp với chủ từ.
+Phương pháp thêm  -ing:
·        Đa số thêm – ing trực tiếp vào sau động từ
·        Nguyên âm + phụ âm ở cuối thì gấp đôi phụ âm
·        Phụ âm + e ở cuối thì bỏ e rồi thêm ing.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét