Vd: It may/might be true. Điều
đó có thể đúng.
-Hình thức phủ định may
not/might not
Xem
xét cấu trúc:
may
|
be(true, in his office…)
|
|
S
|
might
|
(not) be(doing, working, having…)
|
do, known, have, want…
|
-Để nói về quá khứ ta
dùng.
May
|
+ have (done)
|
Might
|
Vd:
She may have been asleep. Có lẽ lúc đó cô ấy đang ngủ.
Xem
xét cấu trúc:
may
might (not) have
|
been(asleep,
at home…)
been( doing, waiting…)
done,known, had, seem…
|
|
S
|
||
-Đôi khi could có nghĩa tương tự may/ might.
Nhưng couldn’t khác may not/ might not.
Vd:
The phone’s ringing. It could be Tim. Điện
thoại reo kìa. Có thể là Tim gọi.
Nhưng
:
She was too far away, so she couldn’t have seen you. Lúc đó cô ấy đã ở quá xa, vì vậy cô ấy đã không thể nhìn thấy anh.
She
might not have seen you. Cô ấy có thể đã
không nhìn thấy anh.
-May/ might dùng để nói
về những hành động hay sự việc có thể xẩy ra ở tương lai.
Vd:
I haven’t decided yet where to spend my holiday. I may go to Ireland. Tôi vẫn chưa quyết định đi nghỉ ở đâu. Tôi có
thể đi Ireland.
-Dạng tiếp diễn: may/
might + be+ ing
Vd:
Don’t phone at 8.30 . I might be watching the football on the television. Đừng gọi vào lúc 8h30 . Có thể lúc đó tôi
đang xem bóng đá trên truyền hình.
Có
thể dùng cho những kế hoạch có thể được thực hiện nhưng chưa chắc chắn.
Vd:
I may be
going to Ireland in July. Tôi có thể
đi Ireland vào tháng 7( chưa chắc đi)
I’m
going to Ireland in July. Tôi có thể đi Ireland vào tháng 7( chắc chắn đi)
-Cấu trúc tốt hơn là (chúng
ta) lên làm cái gì đó (vì không có giải pháp nào tốt hơn và
chẳng có lý do nào để không làm việc đó)
(We) may
might
|
as well
|
do something
|
Cấu
trúc trên có thể lược bỏ “do something” nếu nó đã được nhắc tới trong câu trước
đó.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét